Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình

Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng gồm 10 chương: 

1. Công tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm

2. Công tác thăm dò địa lý

3. Công tác khoan

4. Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

5. Công tác thí nghiệm tại hiện trường

6. Công tác đo vẽ lập lưới khống chễ mặt bằng

7. Công tác đo khống chế cao

8. Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

9. Công tác số hóa bản đồ

10. Công tác đo vẽ bản đồ

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Phụ lục I kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng)

MỤC LỤC

 

Mã hiệu

Nội dung

Trang

THUYẾT MINH

CHƯƠNG I: CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

CA.10000

Đào đất đá bằng thủ công

CA.11000

Đào không chống

CA.11100

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m

CA.11200

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m

CA.12000

Đào có chống

CA.12100

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m

CA.12200

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m

CA.12300

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m

CA.21100

Đào giếng đứng

CHƯƠNG II: CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

CB.11000

Thăm dò địa vật lý địa chấn trên cạn

CB.11100

Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125

CB.11200

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12

CB.11300

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24

CB.21000

Thăm dò địa vật lý điện

CB.21100

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện

CB.21200

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên

CB.21300

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng

CB.31000

Thăm dò từ

CHƯƠNG III: CÔNG TÁC KHOAN

CC.11000

Khoan thủ công trên cạn

CC.11100

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 10m

CC.11200

Độ sâu hố khoan từ 0 đến 20m

CC.21000

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn

CC.21100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

CC.21200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

CC.21300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

CC.21400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

CC.21500

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC > 9 M

CC.21600

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

CC.21700

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

CC.21800

Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

CC.21900

Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

CC.22000

Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

CC.31000

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước

CC.31100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

CC.31200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

CC.31300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

CC.31400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

CC.40000

Khoan vào đất đường kính lớn

CC.41000

Đường kính lỗ khoan đến 400mm

CC.41100

Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

CC.41200

Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m.

CC.42000

Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm

CC.42100

Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

CC.42200

Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan > 10m

CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

CD.11100

Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

CHƯƠNG V: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

CE.10000

Thí nghiệm tại hiện trường

CE.11100

Thí nghiệm xuyên tĩnh

CE.11200

Thí nghiệm xuyên động

CE.11300

Thí nghiệm cắt quay bằng máy

CE.11400

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT

CE.11500

Nén ngang trong lỗ khoan

CE.11600

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

CE.11700

Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan

CE.11800

Đổ nước thí nghiệm trong lố khoan

CE.11900

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào

CE.12000

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

CE.12100

Thí nghiệm CBR hiện trường

CE.12200

Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần BELKENMAN

CE.12300

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường

CE.12310

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt

CE.12320

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt

CE.12400

Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng

CE.12410

Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D=34 cm

CE.12420

Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D=76 cm

CE.12500

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo

CE.12600

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp dàn chất tải

CE.12700

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ PIT

CE.12800

Thí nghiệm ép cọc biến dạng lớn PDA

CE.12900

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm

CE.13000

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

CF.11000

Đo lưới khống chế mặt bằng

CF.11100

Tam giác hạng 4

CF.11200

Đường chuyền hạng 4

CF.11300

Giải tích cấp 1

CF.11400

Giải tích cấp 2

CF.11500

Đường chuyền cấp 1

CF.11600

Đường chuyền cấp 2

CF.21100

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới khu vực xây dựng

CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO

CG.11000

Đo khống chế cao

CG.11100

Thủy chuẩn hạng 3

CG.11200

Thủy chuẩn hạng 4

CG.11300

Thủy chuẩn kỹ thuật

CHƯƠNG VIII: CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11000

Đo vẽ mặt cắt địa hình

CH.11100

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn

CH.11200

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn

CH.11300

Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước

CH.11400

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước

CH.21000

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không

CH.21100

Đo vẽ tuyến đường dây 22kV hoặc 35kV

CH.21200

Đo vẽ tuyến đường dây 110kV và 220kV

CH.21300

Đo vẽ tuyến đường dây 500kV

CHƯƠNG IX: CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

CI.11000

Số hóa bản đồ địa hình

CI.11100

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

CI.11200

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

CI.11300

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

CI.11400

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

CI.11500

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

CI.11600

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1m

CI.11700

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

CI.11800

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

CHƯƠNG X: CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ

CK.10000

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử

CK.11100

Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

CK.11200

Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m

CK.11300

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

CK.11400

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

CK.11500

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

CK.11600

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m

CK.11700

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

CK.11800

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

CK.11900

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m

CK.12000

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

CK.12100

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m

CK.12200

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

CK.20000

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử

CK.21100

Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

CK.21200

Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m

CK.21300

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

CK.21400

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

CK.21500

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

CK.21600

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m

CK.21700

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

CK.21800

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

CK.21900

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m

CK.22000

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

CK.22100

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m

CK.22200

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

CK.30000

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử

CK.31100

Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

CK.31200

Tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m

CK.31300

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

CK.31400

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

CK.31500

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

CK.31600

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m

CK.31700

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

CK.31800

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

CK.31900

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m

CK.32000

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

CK.32100

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m

CK.32200

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

CK.40000

Đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình

CK.41100

Bản đồ tỷ lệ 1/200.000

CK.41200

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

CK.41300

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

CK.41400

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

CK.41500

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

CK.41600

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

CK.41700

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

CK.41800

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

CK.41900

Bản đồ tỷ lệ 1/500

PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH

Phụ lục 01

Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào đất đá bằng thủ công để thí nghiệm

Phụ lục 02

Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào giếng đứng

Phụ lục 03

Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý

Phụ lục 04

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan thủ công

Phụ lục 05

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu

Phụ lục 06

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn

Phụ lục 07

Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng

Phụ lục 08

Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế cao

Phụ lục 09

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở trên cạn

Phụ lục 10

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở dưới nước

Phụ lục 11

Bảng phân cấp khó khăn cho công tác số hóa bản đồ địa hình

Phụ lục 12

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn

Phụ lục 13

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở dưới nước

Phụ lục 14

Bảng phân cấp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình

 

Phần 1

THUYẾT MINH

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1. Nội dung định mức dự toán khảo sát xây dựng

a. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán khảo sát xây dựng) quy định mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

b. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình được lập trên cơ sở quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát xây dựng; yêu cầu quản lý kỹ thuật, thi công, nghiệm thu; mức độ trang bị máy thi công; biện pháp thi công và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong khảo sát xây dựng.

c. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:

- Thành phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác khảo sát theo điều kiện kỹ thuật, biện pháp thi công và phạm vi thực hiện công việc.

- Bảng các hao phí định mức gồm:

+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.

+ Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của kỹ sư, công nhân. Cấp bậc kỹ sư, công nhân là cấp bậc bình quân của các kỹ sư và công nhân trực tiếp tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác khảo sát.

+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.

2. Kết cấu định mức dự toán khảo sát xây dựng

- Tập định mức dự toán khảo sát xây dựng bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác và các phụ lục kèm theo; cụ thể các chương như sau:

Chương I: Công tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm

Chương II: Công tác thăm dò địa lý

Chương III: Công tác khoan

Chương VI: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

Chương V: Công tác thí nghiệm tại hiện trường

Chương VI: Công tác đo vẽ lập lưới khống chễ mặt bằng

Chương VII: Công tác đo khống chế cao

Chương VIII: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương IX: Công tác số hóa bản đồ

Chương X: Công tác đo vẽ bản đồ

3. Hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình

- Ngoài thuyết minh áp dụng chung, trong các chương của định mức dự toán khảo sát xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.

- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn định mức dự toán cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát.

Phần 2

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

CA.10000  ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào, rãnh đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố đào, rãnh đào bằng thủ công;

- Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm trong hố đào, rãnh đào. Mẫu đất, đá sau khi lấy được bảo quản trong hộp đựng mẫu.

- Lấp hố đào, rãnh đào và đánh dấu vị trí hồ đào, rãnh đào;

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k = 1,15

CA.11000  ĐÀO KHÔNG CHỐNG

CA.11100  ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.111

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m

Vật liệu

Paraphin

kg

0,1

0,1

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm

cái

0,4

0,4

Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm

cái

0,1

0,1

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

Công nhân 4,0/7

công

2,4

3,6

10

20


CA.11200  ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.112

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m

Vật liệu

Paraphin

kg

0,1

0,1

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm

cái

0,4

0,4

Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm

cái

0,1

0,1

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

Công nhân 4,0/7

công

2,6

3,8

10

20


CA.12000  ĐÀO CÓ CHỐNG

CA.12100  ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.121

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m

Vật liệu

Paraphin

kg

0,1

0,1

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm

cái

0,4

0,4

Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm

cái

0,1

0,1

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,2

0,2

Gỗ nhóm V

m3

0,01

0,01

Đinh

kg

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

Công nhân 4,0/7

công

3,2

4,4

10

20


CA.12200  ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.122

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m

Vật liệu

Paraphin

kg

0,1

0,1

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm

cái

0,4

0,4

Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm

cái

0,1

0,1

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,2

0,2

Gỗ nhóm V

m3

0,01

0,01

Đinh

kg

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

Công nhân 4,0/7

công

3,5

5,2

10

20


CA.12300  ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.123

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m

Vật liệu

Paraphin

kg

0,1

0,1

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm

cái

0,4

0,4

Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm

cái

0,1

0,1

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,2

0,2

Gỗ nhóm V

m3

0,01

0,01

Đinh

kg

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

Công nhân 4,0/7

công

4,1

6,2

10

20


CA.21100  ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.

- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.

- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.

- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng trên sàn, trên vì chống và thiết bị.

- Tiến hành xúc và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.

- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.

- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.

- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.

- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.

- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.

- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.

- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.

- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.

3. Các công việc chưa tính vào mức:

- Lấy mẫu thí nghiệm.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CA.211

Đào giếng đứng

Vật liệu

Thuốc nổ anômít

kg

0,85

Kíp điện visai

cái

0,20

Dây điện nổ mìn

m

0,38

Mũi khoan chữ thập ϕ 46 mm

cái

0,50

Cần khoan 25 x 105 x 800 mm

cái

0,03

Bóng điện chiếu sáng 100W

cái

0,30

Gỗ nhóm V

m3

0,08

Xi măng PCB30

kg

7,00

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

Công nhân 4,5/7

công

7,84

Máy thi công

Búa khoan tay P30

ca

0,12

Máy nén khí 120 m3/h

ca

0,50

Máy bơm 25 cv

ca

0,08

Máy bơm 75 cv

ca

0,08

Cần trục bánh xích 5T

ca

0,52

Thùng trục 0,5m3

ca

0,08

Búa căn MO-10

ca

0,70

Biến thế hàn 7,0 kW

ca

0,68

Biến thế thắp sáng

ca

0,675

Quạt gió 2,5 kW

ca

0,68

Máy khác

%

2

10


CHƯƠNG II

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

CB.11000  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN

CB.11100  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp:

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ.

- Kiểm tra tình trạng máy.

- Ra khẩu lệnh đập búa.

- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.

+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.

- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.

- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.

- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.

- Độ sâu trung bình từ 5-10m.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến >100m:    k = 1,05;

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m:    k = 1,1;

- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:    k = 1,2;

- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:    k = 1,4;

- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:    k = 1,0;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:    k = 1,2;

- Khi độ sâu thăm dò >10-15m:    k = 1,25;

- Thăm dò địa chấn dưới sông:    k = 1,4;

- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang:    k = 2,0.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I - II

III - IV

CB.111

Thăm dò địa chấn bằng máy ES- 125

Vật liệu

Dây địa chấn

m

0,30

0,50

Tời địa chấn

chiếc

0,001

0,001

Cực thu sóng dọc

chiếc

0,01

0,01

Cực thu sóng ngang

chiếc

0,01

0,01

Chốt búa

chiếc

0,01

0,01

Bàn đập

chiếc

0,01

0,01

Búa

chiếc

0,001

0,001

Ắc quy 12V

bộ

0,01

0,01

Bộ sạc ắc quy

bộ

0,001

0,001

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

Công nhân 4/7

công

3,0

3,76

Máy thi công

Máy địa chấn ES-125

ca

0,27

0,34

Máy khác

%

2

2

10

20


CB.11200  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn:    k = 1,3;

- Khoảng cách giữa các cực thu 10m:    k = 1,35;

- Khoảng thu với 2 băng ghi:    k = 1,1;

- Khoảng thu với 3 băng ghi:    k = 1,2;

- Khoảng thu với 5 băng ghi:    k = 1,4;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:    k = 1,2;

- Số lần bắn ≥ 2 lần:    k = 1,2;

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu): 

> 10 m, k = 1,09;

> 15 m, k = 1,2;

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I - II

III - IV

CB.112

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12

Vật liệu

Dây địa vật lý (thu, phát)

m

0,30

0,50

Tời cuốn dây địa chấn

cái

0,001

0,001

Bộ sạc ắcquy

bộ

0,001

0,001

Cực thu sóng dọc

chiếc

0,01

0,01

Cực thu sóng ngang

chiếc

0,01

0,01

Bàn đập

chiếc

0,01

0,01

Giấy ảnh

m

1,0

1,0

Ống súng + quả đạn

bộ

0,01

0,01

Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)

bộ

0,01

0,01

Thuốc ảnh hiện và hãm

lít

0,2

0,2

Đồng hồ đo điện

cái

0,01

0,01

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

Công nhân 4/7

công

4,48

5,36

Máy thi công

Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX- 12

ca

0,304

0,36

Máy khác

%

2

2

10

20


CB.11300  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

+ Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ:

- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.

- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn:    k = 1,3;

- Khoảng thu với 2 băng ghi:    k = 1,1;

- Khoảng thu với 3 băng ghi:    k = 1,2;

- Khoảng thu với 5 băng ghi:    k = 1,4;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:    k = 1,2;

- Số lần bắn ≥ 2 lần:      k = 1,2;

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

> 10m, k = 1,2;

> 15m, k = 1,4;

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I - II

III - IV

CB.113

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX- 24

Vật liệu

Dây địa vật lý (thu, phát)

m

0,6

1,0

Bộ sạc ắcquy

bộ

0,01

0,01

Tời cuốn dây

cái

0,002

0,002

Cực thu sóng dọc

chiếc

0,02

0,02

Cực thu sóng ngang

chiếc

0,02

0,02

Bàn đệm

chiếc

0,01

0,01

Giấy ảnh khổ 140mm

m

1,5

1,5

Ống súng + quả đạn

bộ

0,01

0,01

Đồng hồ đo điện vạn năng

chiếc

0,01

0,01

Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)

bộ

0,001

0,001

Thuốc ảnh (hiện và hãm)

lít

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

Công nhân 4/7

công

5,6

6,72

Máy thi công

Máy địa chấn TRIOSX - 24

ca

0,304

0,36

Máy khác

%

2

2

10

20


CB.21000  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

CB.21100  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.

+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.

+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.

- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.

- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.

- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.

- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.

- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.

3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến

> 50m - 100m:    k = 1,05;

> 100m - 200m:    k = 1,1;

> 200m:     k = 1,2;

- Độ dài thiết bị    

> 500m - 700m:    k = 1,15;

> 700m - 1000m:    k = 1,3;

> 1000m:    k = 1,5;

- Phương pháp đo    

+ Phương pháp nạp điện đo thế:    k = 0,8;

+ Phương pháp nạp điện đo gradien:    k = 1,15;

+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh:    k = 1,2;

+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh:    k = 1,4;

+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh:    k = 1,27;

+ Mặt cắt đối xứng kép:    k = 1,4.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I - II

III - IV

CB.211

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện

Vật liệu

Điện cực đồng

cái

0,003

0,003

Điện cực sắt

cái

0,003

0,003

Pin BTO-45

hòm

0,01

0,01

Điện cực không phân cực

cái

0,005

0,005

Pin 1,5 vôn

cái

0,02

0,02

Dây điện

m

0,4

0,4

Tời cuốn dây

cái

0,005

0,005

Sunphat đồng

kg

0,01

0,01

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

Công nhân 4/7

công

0,42

0,53

Máy thi công

Máy UJ- 18

ca

0,033

0,042

Máy khác

%

2

2

10

20


CB.21200  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).

+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.

+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).

+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.

+ Tiến hành bù phân cực.

+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.

+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Định mức chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.

3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1

- Điều kiện tiếp địa:

+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1;

+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2;

+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4;

- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I - II

III - IV

CB.212

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên

Vật liệu

Điện cực không phân cực

cái

0,002

0,0025

Điện cực đồng

cái

0,002

0,0025

Điện cực sắt

cái

0,002

0,0025

Pin 1,5 vôn

quả

0,01

0,0025

Ắc quy

cái

0,0003

0,00035

Dây điện

m

0,3

0,35

Tời cuốn dây điện

cái

0,0001

0,0001

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

Công nhân 4/7

công

0,22

0,33

Máy thi công

Máy UJ- 18

ca

0,032

0,047

Máy khác

%

2

2

10

20


CB.21300  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.

+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.

+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.

+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Định mức chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.

- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).

3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- AB > 1.000m: k = 1,3;

- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.

Từ 7- 9mm: k = 1,15;

Từ 5- 7mm: k = 1,25;

- Đo theo phương pháp 3 cực thì định mức được nhân với hệ số: k = 1,1;

- Đo trên sông, hồ: k = 1,4;

- Đo các khe nứt: k = 0,5.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I - II

III - IV

CB.213

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng

Vật liệu

Điện cực không phân cực

cái

0,007

0,01

Điện cực đồng

cái

0,05

0,05

Điện cực sắt

cái

0,15

0,15

Pin 69 vôn

hòm

0,04

0,04

Pin 1,5 vôn

quả

0,1

0,1

Dây điện

m

8,0

8,0

Tời cuốn dây điện

cái

0,005

0,005

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

Công nhân 4/7

công

6,75

8,75

Máy thi công

Máy UJ- 18

ca

0,45

0,58

Máy khác

%

2

2

10

20


CB.31000  THĂM DÒ TỪ

CB.31100  THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành thực hiện đo vẽ:

+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.

+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.

+ Chỉnh cung bù.

+ Lấy chuẩn máy.

+ Đo thành phần thẳng đứng  z của từng địa từ.

- Lên đồ thị từ trường  z cùng với các điểm đo tại chỗ.

- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị  z ở những điều kiện bình thường.

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp địa hình

I - II

III - IV

CB.311

Thăm dò từ bằng máy MF- 2-100

Nhân công

Công nhân 4/7

công

0,223

0,33

Máy thi công

Máy MF-2-100

ca

0,02

0,031

Máy khác

%

2

2

10

20


CHƯƠNG III

CÔNG TÁC KHOAN

CC.11000  KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

- Hiệp khoan dài 0,5m.

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Đường kính lỗ khoan từ > 150 mm đến ≤ 230mm:    k = 1,1;

- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan:    k = 1,1;

- Hiệp khoan > 0,5m:    k = 0,9;

- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công:    k = 1,2;

- Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).

4. Trường hợp khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.

CC.11100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV- V

CC.111

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

Vật liệu

Mũi khoan

cái

0,0075

0,009

Cần khoan

m

0,0375

0,04

Bộ gia mốc cần khoan

bộ

0,0125

0,013

Ống chống

m

0,11

0,11

Đầu nối ống chống

cái

0,05

0,05

Cáp thép ϕ 6 - ϕ 8mm

m

0,05

0,05

Hộp tôn (200 x 100 x 1) mm

cái

0,20

0,20

Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm

cái

0,10

0,10

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,12

0,12

Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

0,001

0,001

Gỗ nhóm V

m3

0,001

0,001

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

Công nhân 4,0/7

công

2,24

3,70

Máy thi công

Bộ khoan tay

ca

0,22

0,33

10

20


CC.11200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I - III

IV- V

CC.112

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m

Vật liệu

Mũi khoan

cái

0,0075

0,009

Cần khoan

m

0,039

0,042

Bộ gia mốc cần khoan

bộ

0,013

0,0135

Ống chống

m

0,11

0,11

Đầu nối ống chống

cái

0,05

0,05

Cáp thép ϕ 6 - ϕ 8mm

m

0,07

0,07

Hộp tôn (200 x 100 x 1)mm

cái

0,2

0,2

Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400)mm

cái

0,1

0,1

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,12

0,12

Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

0,001

0,001

Gỗ nhóm V

m3

0,001

0,001

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

Công nhân 4,0/7

công

2,28

3,82

Máy thi công

Bộ khoan tay

ca

0,23

0,34

10

20


CC.21000  KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:

- Khoan ngang:     k = 1,5;

- Khoan xiên:     k = 1,2;

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm:     k = 1,1;

- Đường kính lỗ khoan > 250mm:    k = 1,2;

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan:    k = 1,05;

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công:    k = 1,05;

- Hiệp khoan > 0,5m:     k = 0,9;

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét:    k = 1,05;

- Khoan khô:     k = 1,15;

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự:    k = 1,3.

4. Trường hợp khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:

- Khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.

- Khoan không lẫy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.

CC.21100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.211

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

Vật liệu

Mũi khoan hợp kim

cái

0,07

0,164

0,35

Mũi khoan kim cương

cái

0,05

0,08

Bộ mở rộng kim cương

bộ

0,015

0,024

Cần khoan

m

0,015

0,03

0,04

0,045

0,05

Đầu nối cần

bộ

0,005

0,01

0,014

0,015

0,016

Ống chống

m

0,03

0,03

0,02

0,02

0,02

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

0,007

0,007

0,007

Ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

Hộp nhựa đựng mẫu

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

Nhân công

Công nhân 4,0/7

công

1,76

2,53

3,59

3,49

4,73

Máy thi công

Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự

ca

0,09

0,20

0,33

0,30

0,47

Máy khác

%

2

2

2

2

2

10

20

30

40

50


CC.21200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

Đơn vị tính: 1 m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.212

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

Vật liệu

Mũi khoan hợp kim

cái

0,063

0,148

0,315

Mũi khoan kim cương

cái

0,047

0,076

Bộ mở rộng kim cương

bộ